[ux_countdown size="250" size__sm="286" bg_color="rgb(215, 52, 52)" year="2020" t_week_p="tuần" t_day_p="ngày" t_hour_p="giờ" t_min_p="phút" t_sec_p="giây"]

Kênh thông tin Ôtô uy tín cho người Việt

Các loại thuế phí ô tô khi mua xe bạn cần lưu ý là gì?




Có khi nào bạn đã nghe phong phanh đâu đó ô tô tại Việt Nam đắt từ 1.5-2 lần các nước khác? Vậy điều đó có đúng không?

- Câu trả lời là đúng nhé! Và các bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Vậy hiện tại để đăng ký lưu hành hay thuật ngữ "lăn bánh" hay "Giá lăn bánh" mà người mua xe đã quá quen nó bao gồm những loại thuế phí gì?

1. Thuế trước bạ: 


Thuế trước bạ đối với ô tô con dưới 9 chỗ tại Việt Nam đang được tính là 10% giá trị xe tức giá đơn vị bán xuất hóa đơn cho bạn(đã bao gồm thuế VAT). Thuế trước bạ này riêng 1 số tỉnh sẽ thu đến 12% như: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh,... Tùy theo chính sách tại tỉnh đó. Giá áp thuế trước bạ cũng có thể cao hơn giá bán của Đại lý vì nhà nước sẽ có 1 khung áp thuế sàn, để tránh các đơn vị trục lợi, trốn thuế thường giá có thể bằng giá công bố của hãng hoặc thấp hơn 1 chút ít.
Riêng đối với xe tải và xe bán tải hiện là 2%.

2. Phí biển số:


Phí đăng ký biển số cũng tính tùy thuộc vào địa phương như: TP.HCM là 11.000.000 đồng, Hà Nội - Hải Phòng là 20.000.000 đồng, các Thành phố trực thuộc tỉnh mức phí là 1.000.000 đồng và các huyện là 200.000 đồng. Riêng đối với các loại xe bán tải, xe tải phí biển số là 150.000 đồng. Thời gian lấy biển số là ngay sau đó và bạn sẽ được cấp giấy hẹn thời gian thường từ 3-12 ngày tùy tỉnh để nhận cavet gốc.

3. Phí đường bộ: (Riêng cho xe du lịch dưới 9 chỗ)


Phí đường bộ hay gọi đầy đủ là phí bảo trì đường bộ 1 năm cho cá nhân là 1.560.000 đồng, cho doanh nghiệp 1 năm là 2.160.000 đồng. Nếu bạn đăng ký xe mới có thể đóng luôn 2.5 năm đối với xe không kinh doanh và 1.5 năm đối với xe kinh doanh. Bạn sẽ được chiết khấu khi đóng nhiều. Tham khảo phí 2.5 năm đóng gần đây nhất là 3.060.000 đồng. (Đọc thêm ở mục 5)

4. Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (bắt buộc)


Bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ chia ra 2 hình thức kinh doanh và không kinh doanh, mức phí cũng khác nhau theo số chỗ ngồi trên xe. 
Đối với xe 5 chỗ ngồi: 
- Không kinh doanh: 530.700 đồng/ năm.
- Kinh doanh: 846.600 đồng/năm.
Đối với xe 7 chỗ :
- Không kinh doanh: 943.400 đồng/ năm.
- Kinh doanh: 1.203.000 đồng/năm.

5. Phí đăng kiểm lưu hành:


Khác với các loại phí ở trên phí đăng kiểm lưu hành thì cố định số tiền là 340.000 đồng cho mỗi lần đăng kiểm hay còn gọi là xét xe, nhưng thời gian sẽ khác nhau so với xe kinh doanh và không kinh doanh.
Xe đăng kiểm - đóng phí đường bộ xong xe được cấp tem ghi thời gian hết hạn trên đó.

Sổ đăng kiểm xe được cấp khi bạn nhận Cavet xe và đến trung tâm đăng kiểm để nhận sổ kiểm định.

- Xe kinh doanh: 1.5 năm.
- Xe không kinh doanh 2.5 năm.

6. Phí dịch vụ đăng ký:

Cuối cùng là phí dịch vụ làm số hay là Phí dịch vụ đăng ký xe tùy thuộc vào hãng xe hay đại lý mức phí dao động từ 3-5 triệu nếu bạn rành về các thủ tục làm xe có thể không cần trả loại chi phí này và tự mình có thể hoàn thành các thủ tục kể trên.

Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đến các bạn sắp mua ô tô nhé!

Share:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Nhãn

Lưu trữ Blog

Bài viết gần đây

Tổng số lượt xem trang

HotlineGọi ngay